CÔNG DỤNG CÁC VỊ THUỐC ĐÔNG Y (KỲ 52) THUỐC ÔN HÓA HÀN ĐỜM
Khám bệnh Online hoàn toàn miễn phí bởi Lương y Nguyễn Hùng
Bột Tẩy Uế chính hiệu, sản phẩm không thể thiếu của mọi nhà !!!
II/ LOẠI ÔN HÓA HÀN ĐỜM
Loại thuốc này phần nhiều tính ấm, có tác dụng ôn hóa hàn đờm, thích dụng với các chứng nước đờm trong lạnh, dễ khạc thuộc hàn đờm, thấp đờm cà vì thế mà dẫn đến ho suyễn, khớp tay chân mõi đau, âm hư lưu trú. Để tăng thêm công hiệu nên dùng thên thuốc ôn tán hàn thấp. Nếu âm hư ho khan, hoặc có bệnh sử thổ huyết, khạc huyết khi dùng nên thận trọng. Loại này có 6 vị thường dùng là:
1.Bán hạ
Tên khoa học:Rhizoma Typhonii trilobati
Nguồn gốc: Dược liệu là thân rễ đã chế biến khô của cây Củ chóc (Typhonium trilobatum (L.) Schott.), họ Ráy (Araceae).
Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta và một số nước khác.
Thành phần hoá học chính:
Tinh bột, saponin, alcaloid.
Công dụng: Thuốc chống nôn, trừ đờm, chữa ho nhiều đờm, tiêu hoá kém, ngực bụng đầy chướng.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 6-16g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
Trước khi dùng phải chế biến cho gần hết ngứa. Có nhiều quy trình khác nhau, phụ liệu thường là nước vo gạo, nước vôi trong, gừng, cam thảo….
Ghi chú:
Vị thuốc bán hạ của Trung Quốc là thân rễ cây Bán hạ (Pinellita ternata (Thunb.) Brett), họ Ráy (Araceae).
2.Thiên nam tinh
Tên khoa học:
Rhizoma Arisaematis
Nguồn gốc:
Dược liệu là thân rễ của cây Thiên nam tinh (Arisaema consanguineum Schott.) và một số cây thuộc chi này (Arisaema heterophyllum Blume, Arisaema thumbergii Bl., Arisaema amurense Maxim.), họ Ráy (Araceae).
Thành phần hoá học chính:
Tinh bột, saponin, chất nhày.
Công dụng:
Chữa buồn nôn, ho có đờm, sốt rét.
Cách dùng, liều lượng:
Trước khi dùng phải chế với gừng tươi và phèn chua đến khi gần hết ngứa. Ngày dùng 6-12g, dạng thuốc sắc, hoàn tán.
3.Bạch giới tử
Tên khác: Hạt cải trắng.
Tên khoa học:Semen Sinapis albae
Nguồn gốc: Hạt phơi hay sấy khô của cây Cải bẹ trắng (Brassica alba Boiss.), họ Cải (Brassicaceae).
Cây được trồng ở nhiều địa phương nước ta lấy lá làm rau ăn, lấy hạt làm thuốc.
Thành phần hoá học chính:
Alcaloid, thioglycosid, enzym, tinh dầu.
Công dụng: Chữa ho hen nhiều đờm, còn dùng chế bột mù tạc thay gia vị.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc.
Ghi chú: Hắc giới tử là hạt của cây Brassica nigra Koch.; Giới tử là hạt của cây Cải (Brassica juncea L.) dùng chữa ho hen.
4.Tạo giác
Vị thuốc: Tạo Giác
Tên khác: Quả bồ kết, Nha tạo, Trư nha tạo
Tính vị: Vị cay, tính ôn
Quy kinh: Vào kinh phế và đại trường
Hoạt chất: Gledigenin, gledinin, gleditschiasaponin, arabinose, ceryl alcohol
Dược năng: Trừ đàm, thông khiếu, giảm sưng, nhuận trường
Liều Dùng: 1,5 – 5g
Chủ trị:
Trị đờm suyễn, đau cổ, viêm họng, táo bón
Độc tính:
Hơi độc, tránh dùng quá liều
Kiêng kỵ:
Phụ nữ có thai cấm dùng.
Lương Y Nguyễn Hùng
Chủ Biên Blog Sức Khỏe.
Leave a Reply