6.Đình lịch Vị thuốc: Đình Lịch Tử Tên Khoa học: Semen Lepidii Tính vị: Vị cay, đắng, tính hàn Quy kinh: Vào kinh phế, bàng quang Hoạt chất: Sinapine,
Quả mướp, người Tày gọi là mác hom, tên Thái là co buôn hom. Được dùng làm rau nấu canh, luộc, xào… Quả mướp, người Tày gọi là mác
Dành dành núi (Gardenia stenophylla Merr.) thuộc họ cà phê (Rubiaceac), tên khác là thủy hoàng chi, Hoa dành dành núi. Dành dành núi (Gardenia stenophylla Merr.) thuộc họ
Khảo sát của các nhà khoa học Mỹ tại ĐH Florida mới được công bố trên tạp chí của Học viện Dinh dưỡng Mỹ nêu khả năng hoạt động
Cây ngải cứu rất thông dụng trong cuộc sống hàng ngày bởi nó vừa dễ ăn lại dễ tìm. Song ngải cứu có rất nhiều công dụng chữa bệnh
Lá chanh có vị cay ngọt, tính ôn có tác dụng hoà đàm, chỉ khái, sát khuẩn và tiêu đờm. Dùng chữa ho do lạnh, cảm sốt không ra
Ngoài giá trị dinh dưỡng, hồng xiêm còn được dùng làm thuốc chữa bệnh. Quả hồng xiêm còn xanh là một vị thuốc chữa tiêu chảy tốt vì có
Dâm dương hoắc còn có tên tiên linh tỳ, ngưu giác hoa,… Theo Đông y, dâm dương hoắc vị cay, ngọt, tính ôn vào 2 kinh can, thận. Dâm
Cổ xưa người ta đã coi hành là thứ thuốc tốt. Trong Đông y cho rằng, hành có tính cay ôn hòa, có tác dụng giải hàn, ôn thông
Theo y học cổ truyền, các bộ phận của cây muồng trâu có vị hơi đắng, mùi hăng hắc, tính mát; có tác dụng nhuận tràng, giải nhiệt, sát